Cộng hòa Cuba (1902–1959)
Cộng hòa Cuba (1902–1959)

Cộng hòa Cuba (1902–1959)

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: República de Cuba) là một cựu chính thể tồn tại từ năm 1902 đến 1959, còn được chính phủ Cuba hiện nay gọi là "Cộng hòa hậu thuộc địa"[1][2][3] sau khi Cuba độc lập khỏi Đế chế Tây Ban Nha và chấm dứt sự chiếm đóng quân sự của Hoa Kỳ vào năm 1902. Thời đại này chuyển đổi nhiều chế độ và sự hiện diện của Hoa Kỳ, và kết thúc với sự thành công của Cách mạng Cuba năm 1959. Trong thời kỳ này, Hoa Kỳ đã có ảnh hưởng lớn đến nền chính trị Cuba, đặc biệt là thông qua Tu chánh án Platt.[4]Các chính thể của Cuba từ độc lập khỏi Tây Ban Nha đến Cách mạng Cuba được coi là quốc gia phụ thuộc vào Hoa Kỳ.[5] Từ năm 1902 đến năm 1932, luật pháp Cuba và Hoa Kỳ bao gồm Tu chánh án Platt, trong đó bao gồm quyền can thiệp của Hoa Kỳ vào Cuba và đặt ra các hạn chế đối với các quan hệ đối ngoại của Cuba.[6] Năm 1934, Cuba và Hoa Kỳ ký Hiệp ước Quan hệ của Hoa Kỳ và Cuba, trong đó Cuba có nghĩa vụ dành ưu đãi về kinh tế của mình cho Hoa Kỳ, đổi lại Hoa Kỳ trao cho Cuba 22% thị phần đường của Hoa Kỳ mà sau này là được sửa đổi thành 49% cổ phần vào năm 1949.[7]

Cộng hòa Cuba (1902–1959)

• 1940–1942 (Đầu tiên) Carlos S. Zayas
Thủ đôvà thành phố lớn nhất La Habana
Tôn giáo chính Công giáo RomaSantería
Chính phủ 1902–1940:
Đơn nhất Cộng hòa Tổng thống chế
1940–1952:
Đơn nhất Cộng hòa Bán tổng thống chế
1952–1959:
Quân quản
• Treaty of Relations Ngày 29 tháng 5 1934
• Đảo chính Cuba năm 1952 Ngày 10 tháng 3 năm 1952
• Mùa hè (DST) UTC−4 (CDT)
• Bản sửa đổi Platt Ngày 2 tháng 3 năm 1901
• 1952–1959 Fulgencio Batista
• Cách mạng Cuba Ngày 1 tháng 1 năm 1959
Vị thế Bảo hộ bởi Hoa Kỳ (1902–1934)
Quốc gia độc lập (1934–1959)
Ngôn ngữ chính thức Tiếng Tây Ban Nha
• Mặt nước (%) 0.94
Lịch sử  
Thủ tướng  
• 1902–1906 (Đầu tiên) Tomás E. Palma
Đơn vị tiền tệ Peso Cuba (CUP)
• Hiến pháp hiện hành Ngày 20 tháng 5 năm 1902
• Thượng viện Thượng viện Cuba
• Gia nhập Liên hợp quốc Ngày 24 tháng 10 1945
• Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa được thành lập Ngày 16 tháng 4 năm 1961
• Hạ viện Hạ viện Cuba
• Hiến pháp 1940 Ngày 10 tháng 10 1940
• Tổng cộng 109,884 km2
42,426 mi2
Mã điện thoại +53
• 1959 (Cuối cùng) José M. Cardona
Giao thông bên right
Múi giờ UTC−5 (CST)
Lập pháp Quốc hội Cuba
• US Occupation 1906–1909
Diện tích  
Tổng thống  

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cộng hòa Cuba (1902–1959) http://www.encyclopedia.com/humanities/encyclopedi... http://www.historyofcuba.com/history/funfacts/bati... http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,8... http://etd.fcla.edu/UF/UFE0006301/grogan_k.pdf http://www3.uakron.edu/worldciv/pascher/cuba.html http://avalon.law.yale.edu/19th_century/sp1898.asp //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/22698011 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3464859 //doi.org/10.1177%2F0169796X19826731 //doi.org/10.2105%2FAJPH.2012.300822